click below
click below
Normal Size Small Size show me how
Reading Comprehensiv
Question | Answer |
---|---|
It is true that.... (1)... However / but...(2).. ----> nên đọc phần (1) hay (2) | Phần (1) thường ko quan trọng vì đó ko phải quan điểm của tác giả, cần đọc phần (2) |
"women vote somewhat less frequently than men (the difference narrowing the longer women had the vote)" | ở nơi nào mà thời gian vote càng lâu cho phụ nữ thì research càng chính xác |
History structure | 1. Intro (why the history is important) 2. Việc xảy ra từ thời điểm a đến b 3. Việc - thời điểm b đến c 4. Việc- thời điểm c đến d |
New Theory structure | 1. Vấn đề là gì 2. Trước đây ng ta nghĩ ra sao 3. Theory mới như thế nào 4. Vai trò của theory mới ? Tại sao quan trọng? Liên quan đến science là thường theo dạng này |
Competing Theory structure | 1. Intro 2. Vấn đề A 3. Vấn đề B 4. Tác giả đưa ra ý kiến của mình, theory nào tốt nhất |
Examples supporting main argument structure | 1. Đưa ra ngay main argument ngay từ đầu 2. Ví dụ 1 3. Ví dụ 2 4. Ví dụ 3 |
Practical Science structure | Sau khi đưa ra theory thì sẽ có những đoạn rất dài để giải thích cái theory này để distract , và rồi cuối cùng mới đưa ra ý kiến của tác giả ? 1. New theory 2. Detailed scientific data/ processes 3. How the new theory useful |
Method of study structure | 1. Nhóm A làm hành động X 2. Nhóm B làm hành động Y 3. Tác giả đưa ra ý kiến của mình, thường là cả 2 nghiên cứu đều có vấn đề |
Literature Critique Structure: Phê bình/Bình phẩm công trình, nghiên cứu nào đó | 1. Đưa ra new book / study 2. Đưa các thông tin chi tiết về book/study đó 3. Tác giả đưa ra ý kiến đánh giá về giá trị của book/study đó |
Critizie an idea structure | 1. Giới thiệu về idea 2. Ngay lập tức đưa ra vấn đề của idea đó 3. Reasons to support |
advocate | biện hộ |