click below
click below
Normal Size Small Size show me how
LỊCH SỬ VIỆT NAM L12
BÀI 4 – VIỆT NAM 1954 – 1975 (KHÁNG CHIẾN CHỐNG MĨ CỨU NƯỚC)
| Question | Answer |
|---|---|
| Sau khi Pháp rút khỏi Việt Nam, Mĩ đã | dựng chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm ở miền Nam |
| Âm mưu của Mĩ khi dựng lên chính quyền tay sai ở miền Nam | chia cắt Việt Nam, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ. |
| Đặc điểm tình hình VN sau 1954 là | tạm thời chia cắt 2 miền với 2 chế độ khác nhau |
| Nhiệm vụ của cách mạng 1954-1975 là | tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân |
| Nhiệm vụ của cách mạng 1954-1975 là | tiến hành CMXHCN |
| Vị trí của CM miền Nam là | tiền tuyến |
| Vị trí của CM miền Bắc là | hậu phương |
| Vai trò của CM miền Nam là | quyết định trực tiếp |
| Vai trò của CM miền Bắc là | quyết định nhất |
| Đường lối thể hiện sự độc đáo, sáng tạo của Đảng 1954-75 là | tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ cách mạng ở hai miền Nam – Bắc |
| Hội nghị lần thứ 15 của Đảng (1/1959) đã đề ra con đường đấu tranh của nhân dân miền Nam là | dùng bạo lực cách mạng |
| Hội nghị 15 quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng là do | Mĩ – Diệm công khai khủng bố, đàn áp phong trào cách mạng |
| Sự kiện chấm dứt thời kì ổn định tạm thời của chế độ thực dân mới của Mĩ ở miền Nam | Đồng khởi |
| Thắng lợi chứng tỏ sự đúng đắn của Đảng về việc chuyển hướng sử dụng bạo lực cách mạng | Đồng khởi |
| Thắng lợi đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công | Đồng khởi |
| Âm mưu của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” | dùng người Việt đánh người Việt |
| Lực lượng chính Mĩ sử dụng trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” | quân đội Sài Gòn |
| Xương sống, quốc sách của “Chiến tranh đặc biệt” | ấp chiến lược |
| Âm mưu của Mĩ khi thực hiện dồn dân lập “ấp chiến lược” | tách dân khỏi cách mạng |
| Hình thức đấu tranh chống chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" | đấu tranh chính trị và vũ trang |
| Ba mũi giáp công ta chủ trương sử dụng để chiến đấu chống « Chiến tranh đặc biệt » | Chính trị, quân sự, binh vận |
| Để chống lại « Chiến tranh đặc biệt », ta chủ trương tiến công địch trên cả là ba vùng chiến lược | rừng núi, nông thôn đồng bằng, đô thị |
| 1961, các lực lượng vũ trang cách mạng ở miền Nam thống nhất thành | Quân giải phóng miền Nam |
| Sự kiện làm dấy lên phong trào “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công” là | trận Ấp Bắc (1963) |
| Tổ chức chính trị ra đời từ khí thế của phong trào “Đồng khởi” | Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam |
| Sự kiện đánh dấu uy tín của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam được nâng cao trên trường quốc tế | Cương lĩnh của Mặt trận được nhiều nước và tổ chức quốc tế ủng hộ |
| Chiến lược chiến tranh của Mĩ ở miền Nam 1965-1968 là | Chiến tranh cục bộ 1965 – 1968 |
| Chiến lược chiến tranh của Mĩ ở miền Nam 1969-1973 là | Việt Nam hóa chiến tranh |
| Lực lượng giữ vai trò quan trọng trong Chiến tranh cục bộ | quân viễn chinh Mĩ |
| Lực lượng giữ vai trò quan trọng trong VN hóa chiến tranh | quân đội Sài Gòn |
| Âm mưu của Mĩ khi thực hiện “Chiến tranh cục bộ” | áp đảo ta về binh lực, hỏa lực; giành lại thế chủ động trên chiến trường, làm chiến tranh của ta tàn lụi dần |
| Chiến lược quân sự mới của Mĩ trong “Chiến tranh cục bộ” | hành quân “tìm diệt”. |
| Cùng với thực hiện “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam, Mĩ còn mở rộng chiến tranh ở | Miền Bắc |
| Thắng lợi mở đầu của ta trong chiến đấu chống “Chiến tranh cục bộ” | Vạn Tường (Quảng Ngãi). |
| Thắng lợi mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam | Vạn Tường (Quảng Ngãi). |
| Thắng lợi đc coi là "Ấp Bắc" đối với quân Mĩ | Vạn Tường (Quảng Ngãi). |
| Thắng lợi nào chứng tỏ bộ đội chủ lực của ta đủ khả năng đánh bại quân viễn chinh Mĩ | Vạn Tường (Quảng Ngãi). |
| Thắng lợi buộc Mĩ phải tuyên bố "phi Mĩ hóa" chiến tranh xâm lược | Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 |
| Cuộc tiến công có quy mô lớn trên toàn Miền Nam mà hướng trọng tâm là các đô thị là | Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 |
| Thắng lợi buộc Mĩ chấp nhận đàm phán với ta ở Pari | Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 |
| Thắng lợi đưa cuộc KC chuyển sang giai đoạn vừa đánh vừa đàm | Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 |
| Thắng lợi mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ | Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 |
| Âm mưu của Mĩ khi thực hiện “Việt Nam hóa chiến tranh” | tận dụng xương máu người Việt Nam (= tiếp tục dùng người Việt đánh người Việt) |
| Thủ đoạn mới của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là | hòa hoãn với Liên Xô, Trung Quốc |
| Chủ trương của ta trong chiến đấu chống “Việt Nam hóa chiến tranh” | kết hợp đấu tranh chính trị, quân sự và ngoại giao |
| Ngày 06/6/1969 thành lập | Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam |
| Hướng tiến công chủ yếu của ta trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 là | Quảng Trị |
| Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của ta đã chọc thủng ba phòng tuyến mạnh nhất của địch là | Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ |
| Thắng lợi nào buộc Mĩ tuyên bố chiến “Mĩ hóa” trở lại tranh xâm lược | Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 |
| Thắng lợi đánh dấu sự sụp đổ căn bản của chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh". | Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 |
| Trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972) giống với trận Điện Biên Phủ (1954) | Buộc kẻ thù kí hiệp định chấm dứt chiến tranh |
| Thắng lợi buộc Mĩ kí kết Hiệp định Pari | “Điện Biên Phủ trên không” (1972) |
| Nội dung quan trọng nhất của Hiệp định Pari | Mĩ cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam, rút hết quân đội về nước.Mĩ đã “cút” nhưng ngụy chưa “nhào” |
| Tình hình miền Nam Việt Nam sau khi Hiệp định Pari | Mĩ đã “cút” nhưng ngụy chưa “nhào” |
| Biện pháp cơ bản được Mĩ thực hiện xuyên suốt trong các chiến lược chiến tranh ở miền Nam | ra sức chiếm đất, giành dân |
| Hội nghị lần thứ 21 của Đảng (7/1973) nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam là | tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân |
| Kẻ thù của cách mạng Việt Nam được xác định trong Hội nghị 21 (7/1973) | đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu |
| Thắng lợi vang dội của ta trong đợt hoạt động quân sự cuối năm 1974 – đầu năm 1975 | Đường 14 – Phước Long |
| Thắng lợi cho thấy sự suy yếu và bất lực của quân đội Sài Gòn, khả năng can thiệp trở lại bằng quân sự rất hạn chế của Mĩ | Đường 14 – Phước Long |
| Thắng lợi đc coi là “trận trinh sát chiến lược” | Đường 14 – Phước Long |
| Cơ sở để Đảng đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam là | so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho ta |
| Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm | 1975, 1976 |
| Nội dung thể hiện tính linh hoạt trong kế hoạch giải phóng miền Nam | Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975 |
| Nội dung thể hiện tính nhân văn trong kế hoạch giải phóng miền Nam | Tranh thủ thời cơ đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của |
| Cuô }c Tổng tiến công và nổi dây Xuân 1975 có 3 chiến dịch | Tây Nguyên, Huế – Đà Nẵng, Hồ Chí Minh |
| Chiến dịch mở màn cho Đại thắng mùa Xuân năm 1975 | Tây Nguyên |
| Đảng chọn Tây Nguyên là hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975 vì | địa bàn chiến lược quan trọng nhưng địch bố phòng sơ hở |
| Trận đánh then chốt, mở màn chiến dịch Tây Nguyên | Buôn Ma Thuột |
| Chiến thắng đã chuyển cuộc kháng chiến từ tiến công chiến lược lên tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam | chiến dịch Tây Nguyên |
| “Thời cơ thuận lợi đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam” là nhận định của Đảng sau thắng lợi của | Chiến dịch Tây Nguyên và Huế - Đà Nẵng |
| “Phải tập trung nhanh nhất lực lượng, binh khí kĩ thuật và vật chất giải phóng miền Nam trước mùa mưa” là chủ trương của Đảng trong | chiến dịch Hồ Chí Minh |
| Đảng quyết định giải phóng miền Nam ngay trong năm 1975 vì | thời cơ chiến lược đến nhanh và rất thuận lợi cho ta |
| Chiến dịch giải phóng Sài Gòn – Gia Định năm 1975 được Bộ Chính trị quyết định mang tên | chiến dịch Hồ Chí Minh |
| Tinh thần “đi nhanh đến, đánh nhanh thắng” với khí thế “thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng” là của | chiến dịch Hồ Chí Minh 1975 |
| Tỉnh cuối cùng ở miền Nam được giải phóng | Châu Đốc |
| Sự kiện đánh dấu kháng chiến chống Mĩ kết thúc thắng lợi | Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 |
| Ý nghĩa của KC chống Mĩ | - làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ - mở ra kỉ nguyên mới: kỉ nguyên độc lập dân tộc, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội |
| Thắng lợi ”đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại của thế kỉ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”? | KC chống Mĩ |
| Tuyến đường vận chuyển chiến lược trên bộ và trên biển từ Bắc vào Nam mang tên | Hồ Chí Minh |
| Đại hội là “Đại hội xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh hòa bình thống nhất nước nhà” là | Đại hội Đảng III (9/1960) |
| Mục đích chủ yếu của Mĩ khi tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ hai (1972) | cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, tạo thế mạnh trên bàn đàm phán ở Pari |
| Âm mưu chủ yếu của Mĩ khi tiến hành cuộc tập kích chiến lược đường không 12 ngày đêm cuối 1972 là | giành thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta phải kí một hiệp định có lợi cho Mĩ. |
| Thắng lợi đập tan cuộc tập kích chiến lược đường không của Mĩ cuối 1972 gọi là | trận “Điện Biên Phủ trên không”. |
| Tính chất của cuộc kháng chiến chống Mĩ | - chiến tranh giải phóng - chính nghĩa |