Question
click below
click below
Question
Normal Size Small Size show me how
N1 ngữ pháp
Question | Answer | |
---|---|---|
N/Vるに至らず | に至らず:chưa đến mức =までもなく この病気は手術に至らず、薬だけで治った。 | |
N/Vるに至る | dẫn đến 多くの人の協力を得て、この実験が成功するに至りました。 | |
N/Vるに至っても | *Nに至っても :cho dù ngay cả, thậm chí/ mặc dù ...... 彼女は自分の子供にいたっても叱るなんて私たちを許さないだろう。 cho dù ngay cả con mình cũng mắng thì có lẽ sẽ ko bỏ qua cho chúng tôi đâu 多くの人から批判を受けるに至ってもなお、彼は己の信念を貫き通した Dù ngay cả khi bị nhiều người chỉ trích nhưng anh vẫn kiên địn | |
Nに至っては | Dùng để nêu lên ví dụ đặc biệt để giải thích câu đằng trước đến như ( đăng sau là đánh giá mang tính tiêu cực) いつも賛成する母にいたっては今度私の計画に反対した。 A không học, B cũng không học, đỉnh điểm đến như C cũng không bao giờ mở sách ra (A,B còn tàm tạm, C là khinh kh | |
N/Vるに至って+vế 2 | đến khi, đến chừng ....mới (vế 3 thường có 初めて、ようやく、やっと、ついに 先生に注意されるに至り、ようやく自分の間違いに気づいた Đến khi bị giáo viên chỉ ra , cuối cùng tôi đã nhận ra sai lầm của mình | |
N(である)+(が)ゆえ(に) Adj な である+ Adjい+ 動詞の普通形+ | から<ので<ゆえ Vì là .....nên 女性であるがゆえに差別されることがある。 | |
~かというと/かといえば。。。(実はそうじゃない) | Nếu nói là ...(thì không hẳn là vây) なぜかというと:Nếu nói là tại sao thì どちらかというと:Nếu mà nói là cái nào thì .... 普通形+かというと:Nếu nói là việc ....... (thực tế không phải vậy) | 絵が上手であれば誰でも漫画家になれるかと言えば、そうとは限らない 努力したからと言ってみんなが成功するかと言うと、そうとは限らない |
Nをもって | Bằng ( cách, phương tiện) 重要議案は出席者の3分の2以上の賛成をもって承認されます。 をもってすれば:nếu sử dụng... 忍耐と反省とをもってすれば、君は困難を突き破ることができる nếu sử dụng sự nhẫn nại và phản tỉnh thì có thể vượt qua khó khăn をもってしても: cho dùng dùng ..... あいつのやったことは死をもってしても償えるものではない、永遠に消えない罪だ。 | |
時間・時点をもって 疑問形+をもって | 1/Bắt đầu từ thời điểm 木村健介殿は4月1日をもって、第2都市計画部勤務を命じる。 2/Lấy cái gì làm tiêu chuẩn để ..... みんな「幸せになりたい」というが、そもそも何をもって幸せとするのだろうか | |
動(う・よう形)(thể ý chí) + と(も)/ が い形 → いかろう + と(も)/ が な形/ 名 → だろう/ であろう + と(も)/ が | =たとえ。。。ても cho dù ...... thì cũng ..... たとえ大地震が起ころうと、このビルは安全なはずだ。 | |
Vる+なり | =Vたとたん Ý nghĩa: “Vừa mới…đã lập tức” Chủ ngữ vế 1 và 2 giống nhau Diễn tả một hành động vừa mới xảy ra thì liền ngay sau đó một hành động khác cũng xảy ra. Hành động sau thường là ngoài dự đoán của người nói. | |
Vる/Vた+そばから | Ý nghĩa: “vừa mới… thì lập tức…” Dùng để diễn tả những việc hay lặp đi lặp lại và thường là những sự việc không mong muốn. Đây là cách nói hơi xưa. うちの塀は、消すそばから落書きされる。 | |
Vてからというもの(は) | =Vて以来:Kể từ sau khi V thì việc gì cứ tiếp tục, tiếp diễn 結婚してからというもの、趣味に費やす時間が減ってきている | |
N+にあって(も) (時点。場所。状況) | Ý Nghĩa (意味) 『にあって』Mẫu câu này diễn tả ý ” ở trong hoàn cảnh, tình huống đấy thì…”, đi cùng với mẫu câu này có thể là một mệnh đề liên kết thuận (thế nên/thì…) hoặc là liên kết nghịch (thế nhưng…) Ở trong… ở trong...... nên この状況にあって、利益を伸ばすのは困難だ。 | |
Vる/Vた+や・や否や | Ý nghĩa: “Vừa mới xong thì…” Diễn tả một hành động xảy ra đồng thời với hành động trước đó. Mẫu câu này dùng với những động từ diễn tả hành động xảy ra trong khoảnh khắc. Chỉ sử dụng để diễn tả cho ngôi thứ ba. 審査官は優勝した人の名前を呼ぶや否や、会場の皆はどっと拍手する。 | ・電車が駅に止まり、ドアが開くや否や彼は飛び出していった。 |
Vる/Vた+ が早(はや) いか | Vừa mới .... thì Mẫu câu diễn tả sự việc gì đó xảy ra tức thời ngay sau một hành động khác. Vế sau đó là một sự việc xảy ra có chút gì đó ngoài dự kiến của người nói (không dùng những câu thể hiện thái độ, cảm xúc hay quan điểm riêng của người nói) | |
Vる + なり | Ý nghĩa: “Vừa mới…đã lập tức” Diễn tả một hành động vừa mới xảy ra thì liền ngay sau đó một hành động khác cũng xảy ra. Hành động sau thường là ngoài dự đoán của người nói. 彼は夕飯ゆうはんを食べるなり、寝てしまった。 | |
何も~。。。ない (何もそんなに。。。なくてもいいだろう) | Đâu cần phải…, việc gì phải …, sao lại …. (đâu cần phải… đến thế) なにもそんなに怒らなくてもいいだろう đâu cần phải giận như thế | |
[Động từ thể た] + って [Tính từ -i: い → く] + たって [Tính từ-na/ Danh từ] + だって | =ても・でも:cho dù (dùng cho văn nói hàng ngày) 今から走ったって、間に合わない。 A「あれ?イヤリングが片方ない。どこでなくしたんだろう。ねえ、一緒に探して。」 B「探すったって、こんな広い場所でどうやって探すの?」 | |
~ものを | Giá mà (thể hiện sự nuối tiếc) =のに あの時に治療しておけばよかったものを、ほっておくからあっかしてしまったんだ。 | |
~ことだし | Vì ....nên ..(Nêu lên 1 trong vài lí do) 目も覚めてしまったことだし、起きて仕事行く準備でもしよう 皆さんはもうお帰りになったことだし、そろそろ会場を片づけましょう vì mọi người đã về rồi nên hãy dọn dẹp hội trước thôi | |
(できる)ことは(できる)が。。。だけだ | V thì cũng có thể V đấy nhưng mà chỉ 泳げることは泳げるが10mだけだ。 | |
Vる/Vた +かと思うと/かと思えば/かと思ったら | – “Vừa mới…thì đã…” , “Vừa thấy…thì đã…” – “Cứ nghĩ là…không ngờ lại/thế lại mà…” ・そうかと思うと:Cứ nghĩ là như vậy, うちの猫は、突然甘えてきたり、そうかと思うと、呼んでも無視してどこかに行ってしまったりする。本当に気まぐれだ。 | Vるかと思えば Thể hiện sự tồn tại đồng thời của hai sự việc/trạng thái khác nhau. A cũng có, mà B cũng có 百歳を越えて生きる人がいる かと思えば、一歳になることもなく、この世を去る赤ん坊も いる。 Có những người sống đến hơn 100 tuổi, nhưng cũng có những em bé rời bỏ thế giới này mà chưa đầy một tuổi |
Vる/Vない+のをいいことに(して) N+いいことに | Lợi dụng việc ....... ・一人暮らしを始めてからは、誰にも何も言われないのをいいことに、だらしない生活をするようになってしまった。 ・それをいいことにして:lợi dụng việc đó | |
N1ならではのN2 | Đặc trưng chỉ có thể có ở... N2 chỉ có thể có ở N1 Nならではだ:chỉ có thể là N この素晴らしい絵はAさんならではだ。 | 大波海岸に面している夏原町では、海の町ならではの新鮮な魚料理が楽しめます。 |
Vる+ところだった | suýt nữa thì ..... | 電車に乗り遅れるところだった。 "Tôi suýt nữa thì lỡ chuyến tàu." 事故にあうところだった。 "Tôi suýt nữa thì gặp tai nạn." 宿題を忘れるところだった。 "Tôi suýt nữa thì quên bài tập." 寝坊して遅刻するところだった。 "Tôi suýt nữa thì ngủ quên và đi trễ." |
Vてはならない ~ことは/があってはならない | Không được phép.... Được dùng khi muốn đưa ra lời khuyên, răn dạy, giáo huấn nào đó là không được làm gì đó…Thường được sử dụng nhiều trong văn viết hơn. 失敗を人にしてはなりません 失敗したからといって、すぐ諦めてはならない Giả dụ có thất bại cũng không được từ bỏ ngay | 子どもは生まれてくる家庭環境を選べない。だからこそ、親の経済状況によって、子どもの教育機会が奪われること があってはならない。 |
V+かねない | 最近、多くの地域で和紙職人の高齢化が進んでおり、このままでは、せっかくの伝統技術が 失われかねない (せっかく+の+N: quý báu) このままでは:Nếu điều này tiếp tục | |
VようにもVない(可能形) | Dù có muốn V thì cũng không thể làm được 会社の先輩は、「わからないことがあったら、何でも聞いて。」と言ってくれるが、会議や外出でほとんど席にいないので、 聞こうにも聞けない。 | |
Vるまでになる | khó khăn lắm mới, sau 1 thời gian dai mới đạt được V 西清さんは元銀行員。支店長を任されるまでになったが、夢であった和菓子職人を目指し、45歳で退職。その10年後、大ヒット商品の「七色だんご」を生み出した。 | |
Vない ✙ もの(だろう)か Vられない ✙ もの(だろう)か | Mẫu câu này diễn tả một việc khó thực hiện nhưng người nói mong muốn là điều đó có thể xảy ra. Thường đi cùng với どうにか、何とか、もう少し... Không thể~hay sao/không có cách nào sao… このレストランは、料理はおいしいのだが、皿が安っぽい。もう少し良い ものを使えないものかと思う。 | |
「名詞」を「時間、時期」に控えて | Để chuẩn bị cho .... vào khoảng thời gian Trước khi, Ngay trước N1 diễn ra vào N2, 半年後に大学受験を控えて、アイドルの西田アキは現在活動を休止している。 | |
Nと引き換えに | 。。。。để đổi lấy N 彼はわずかなお金と引き換えに友人を裏切った | |
N + に引き換えて Adjい/Adjな/Nである +のに引き換えて、 | trái ngược với ..... 前日のひどい天気に引き換えて、当日は晴れていた。 | |
~(か)と思いきや | Cứ nghĩ là, cứ tưởng là = かと思ったけど やっと道路工事が終ったので、これからは静かになるだろうと思いきや、別の工事が始まった。 | |
(名)・普通形 + とあって | Ý nghĩa: “Vì/ Do …” Mẫu câu diễn đạt lý do đặc biệt của sự việc nào đó. Chính vì lý do đặc biệt này mà tất yếu dẫn đến kết quả ở vế câu sau 連休・イベント・結婚式+とあって。。。。 海の日とあって、結構な人が海水浴を楽しんでいます。 | |
Vる/Vた+(が)・(かの)+ごとき/ごとく/ごとし | Cứ như thể là, cứ như là..... 彼は実際に見たかのごとく、事故の様子を詳細に話した。 | |
~ばこそ | 『ばこそ』Chính vì...(Nhấn mạnh cho lý do, nguyên nhân dẫn đến kết quả tích cực).Thường kết thúc đuôi câu bằng 「のだ」 ばこそ Không dùng với dạng quá khứ 皆さんのご支援があればこそ、大きな力を発揮できるのです こんなことまで話すのはあなたを信用していければこそです。 | |
Vる ✙ にたえる N ✙ にたえる | đáng để ..... 『にたえる』Diễn tả ý một sự vật, sự việc nào đó có đầy đủ giá trị đáng để ta làm điều đó. Đáng… この展示は鑑賞(かんしょう)にたえる作品が多いです。 cuộc triển lãm này, có nhiều tác phẩm đáng để thưởng thức | |
~とはいえ | Dù nói là, tuy là ...... nhưng まだ締め切りまで時間があるとはいえ、早めに完成させておいたほうがいい。 | |
~を皮切りに(して)/~を皮切りとして | bắt đầu từ( thì liên tiếp các hành động hay sự việc tương tự diễn ra theo hướng tốt lên) うちの会社は、来月から新モデルのカバンを皮切りに、5種類の商品をリリースしていく。 Công ty tôi từ tháng sau, bắt đầu từ mẫu túi mới , sau đó sẽ phát hành 5 loại sản phẩm. | |
N+なりに ~ば/なら~なりに | ❖ Ý nghĩa : Cố gắng hết sức ứng với trình độ của .... ① ~の立場やレベルに応じて…:trên lập trường và trình độ của ~ ~出来るだけ…:sự cố gắng hết sức của ai đó ~ ② Cách dùng cố định (決まった使い方) 言いなりに/言いなりになる:làm theo lời người khác nói 道なりに: theo con đường này | |
~にもまして | Mẫu câu này diễn tả ý sự việc được nhắc đến ở phía trước là đương nhiên rồi nhưng sự việc ở vế sau mức độ còn hơn thế nữa. Dùng để nhấn mạnh sự việc ở vế sau. Hơn/càng hơn… =より(も) 久ひぶりに会った彼女は、以前にもまして美しかった。 | |
N+もさることながら。。。 | Ý Nghĩa (意味) 『もさることながら』Mẫu câu này dùng để nhấn mạnh vế phía sau. Điều nói đến ở vế phía trước thì đã như vậy rồi, nhưng điều ở phía sau còn hơn thế nữa. Bên cạnh/thêm vào/còn hơn thế nữa… 進学先の決定については、親の希望もさることながら、本人の希望が第一だろう。 | |
「いかに/ たとえ/ どんな」。。。。といえども、。。。。 | Ý nghĩa: “Dù … đi chăng nữa, thì … “. Mẫu câu này chủ yếu dùng trong văn viết hay hoàn cảnh trang trọng. Hay dùng kèm những phó từ như 「いかに/ たとえ/ どんな」 いかに困難な状況にあったといえども、罪を犯(おか) したことは許されない。 | |
N + はどう/いつ/だれ/どこ/どんな + (で)あれ | ❖ Ý nghĩa : Bất kể là ~ nào đi chăng nữa ~ 値段はどうであれ、必要のない物を絶対買わない。 | |
なんら。。。Vない/Adjない なんらの +Nもない | Hoàn toàn không.... そうしたらなんらの利益を得られないだろうか 今日はなんら喜ばしくない日だ。 | |
~にもほどがあるだろう。 | ~thì cũng vừa phải thôi chứ./ quá đáng, quá mức 悪ふざけにもほどがあるだろう Có đùa thì cũng vừa vừa phai phải thôi chứ! | |
感謝してもしきれない | 感謝の言葉だけでは表せないほどの気持ちを相手に伝えたい時に使います Dùng khi muốn truyền tait cho đối phương tình cảm sự cảm ơn không thể thể hiện bằng từ ngữ. | |
Adj + 極まりない Adj+極まる+N | cực kỳ .... vô cùng この退屈極まりない仕事を辞めたい | |
~と思いきゃ。。。(そうじゃない) | Cứ tưởng là, cứ ngỡ là ...... (nhưng không phải vậy) あの弱小(じゃくしょう)チーム、1回戦で負けると思いきや、決勝戦(けっしょうせん)まで進んだ。 | |
ではあるまいし | đâu phải là .....nên.....; vì đâu phải ..... nên 神様ではあるまいし、10年後のことなんか私にわかりません。 | |
Vて(いて)は | Nếu cứ..... thì... = すると 毎日そんなに遅くまで残業していては身が持たないよ。 | |
Vること + なくして(は) N + なくして | Nếu mà không có ....... thì khó mà ...... 無償の愛情なくしては子育ては苦痛しか感じない。 | |
N + ともなると/ともなれば Vる +ともなると/ともなれば | cứ hễ ..... thì chắc chắn (đương nhiên) いつも早起きの娘だが、日曜日ともなると昼間で寝ている。 | 小学生ともなれば補助輪なしで自転車に乗れるだろう。 Một khi đã là học sinh tiểu học, họ chắc chắn có thể đi xe đạp mà không cần bánh xe hỗ trợ リーダーともなれば、強い決断力が求められます Khi đã là người lãnh đạo, bạn sẽ cần có khả năng ra quyết định mạnh mẽ 外国に住むともなれば、言葉や文化に慣れる必要があります Khi sống |
Vてのことだ | Chính vì V ... (dùng để nhấn mạnh động từ V) 厳しく育てるのは、子供の為を思ってのことだ。 (見ての通り):Giống như bạn thấy (không cần giải thích) | |
1.N+のごとき+N 2.N+のことく+Adj+N/V 3.N+のことし | Giống như là.... 1.=~ような 2.=~ように 3.=~ようだ。 暑い日に草むしりをしていたら、汗が滝のごとく流れてきた まるで何事(なにごと)も無いごとく振る舞った *振る舞う(ふるまう):hành xử, cư xử | |
N1+あっての+N2 | Cấu trúc này được dùng khi muốn nói rằng N2 không thể thiếu N1, N2 không thể được nếu không có N1. N2 Có được là nhờ .....N1 お客様あっての仕事だから、言葉遣に気を付けてください | |
N+ごときが。。。 N+ごときに | =なんか、なんて cỡ như N thì..... この問題は私ごときが解決できない | |
N+はともかく / はともあれ N+ならともかく /ともあれ | Không bàn đến, không tính đến N, ...... 小学生ならともかく、高校生のあなたがこんな漢字を読めないのですか | |
見る/聞く/読む/言う + にたえない | (Quá kinh khủng ひどすぎて) nên không chịu được, không thể ..... tiếp được. この映画は残酷すぎてみるにたえない。 Bộ phim này quá dã man, nhẫn tâm nên không thể xem tiếp được. | |
見る/聞く/読む/言う + にたえる | xứng đáng để ..... 読むにたえる記事を書けるようになるまでには相当の訓練が要る | |
N+をよそに | không quan tâm, bỏ ngoài tai, mặc kệ ......... (làm những việc tiêu cực) 両親の心配をよそにゲームに夢中になっている。 | あの人は周りの心配をよそに、好き勝手に振舞っていた。 Người đó mặc kệ sự lo lắng của những người xung quanh, hành xử theo ý thích của mình |
今日 時間 次回 + を限りに (やめる) 来年 | Đến hết ..... (thì sẽ kết thúc, đóng cửa...) 駅前のカフェーは今月を限りに閉店するそうだ。 | せっかく出会えた人達のことを大切にしたい。その日限りで終わりにはしたくない もし「もうこの辺でいい」という気持ちが生まれたら、俺はその日限りでサッカーをやめる |
力・命・声 + の/を限りに | Dùng 100%, hết sức 力の限り走る彼を声の限りに応援する | ・力を限りに、ゴールに向かって走っていました。 ・天まで届けとばかりに、声を限りに歌った。 |
N1+ ともいうべき +N2 (とでもいうべき) | N2 giống như là, cứ như là, có thể nói là N1 Nhìn từ vẻ ngoài, tính chất của sự vật, con người để so sánh với sự vật, con người nổi tiếng khác 街中で偶然初恋の人に逢うなんて、運命とでも言うべき出来事だった。 | |
Adjい + といったらない/といったありゃしない Adjな/N +だ + といったらない/といったありゃしない | Cực kỳ...... 富士山の頂上から見た景色の素晴らしさといったらない。いつかきっとまた行きたい。 | |
Vる/Vない + に越したことはない Adjい + に越したことはない Adjな/N + に越したことはない | ......là tốt nhất ......thì vẫn hơn Không có gì tốt hơn là ..... 当日はレストランに行っても大丈夫だと思うけど、念のために予約しておくに越したことはない。 | |
A+もさることながら B | không chỉ A mà còn B 意味:AはもちろんがBはAより一層。。。だ A là đương nhiên nhưng B còn hơn A 1 bậc 就職先を決めるときは仕事の内容もさることながら、条件や待遇も無視できない。 | |
Vようによっては ・ Vようでは | Tùy thuộc vào cách làm V mà có khi ...... ここから目的地まで、道の混みようによっては1時間かかる場合もある | ・見ようでは善にも悪にもなる。 ・この古新聞も、使いようによっては、何かの役に立つのではないかと思いますが。 |
Vたら~Vたで | cho dù V.... di nữa thì ......(ngược lại) 大学に入ったら入ったで、お金がかかって大変だ。 | 初恋の人に会ってみたいけど会ったら会ったで気まずいだろう。 |
A といったところです。 (会話:ってところ) | cũng chỉ tầm ......thôi, cùng lắm là .... cũng chỉ ở mức độ A thôi この山歩き会では毎月歩きを行っていますが、参加者は毎回せいぜい6、7 人といったところだ。 | |
N + かたがた | Nhân tiện......(làm 2 việc trong cùng 1 thời điểm) (thường đi cùng お見舞い、お礼、ご挨拶、お詫び、ご報告、散歩) 若いとき、お世話になった先生せんのお見舞かたがた、故郷に帰った。 | |
Vた + が最後/たら最後 | Nếu, một khi đã ...... thì sẽ (cứ thế tiếp diễn) うちの娘は友達に電話をかけたが最後、夜が更けるまで受話器を手放さない。 | |
Vる +べからざる +N Vる +べきでない +N (欠くべからざるものだ、 許すべきでないことだ) | N không thể V 欠くべからざるものだ:thứ không thể thiếu 許すべきでないことだ:Việc không thể tha thứ 漏らすべからざる情報が流出したゆえ、会社は関係当局から厳しい追及を受けた。 | 初心忘れるべからず。 Không được quên sự khiêm nhường và cẩn thận khi mới bắt đầu làm bất cứ việc gì. |
Vる/Vない +きらいが有る Nの | Thường hay......V, Có xu hướng V... (xu hướng xấu, tiêu cực) 高速道路のスピード制限が上がったためか、交通事故による死亡者数が年々増えている嫌いがある。 | |
Vる +とあっては N +とあっては | Giả định nếu - thì. Nếu .... thì ..... (vế sau thường đi với なければならない、わけにはいかない、しかない、するほかない。。) 田中さんの依頼とあっては、断るわけにはいかない | |
Nをおいて。。。ない | Ngoại trừ N thì không ai, cái gì.......có được/làm được 今、こんな素晴らしい色使い(いろづかい)の染色(せんしょく)ができる人は、彼をおいてほかにいない。 | |
[名]/ [動]辞書形 + にとどまらず | Không chỉ dừng lại A mà mà còn đến cả B マスメディアによる情報というものは、今や一国にとどまらず、世界中に伝わる。 | |
~はおろか | A là đương nhiên rồi, ngay cả B cũng.. N+ はおろか A はもちろん、程度が違う B も同じだ(mang tính tiêu cực) 私は花粉症(かふんしょう)がひどくて、外ではおろか、家の中でさえマスクがはずせない。 Vế B có thể nhấn mạnh bằng「~さえ,~までも ,~も」 Thường hay dùng ở dạng cấu trúc : A はおろか、 B も ~ない | ・腰に痛みがあると、運動はおろか日常生活でもいろいろ不便なことが多い。 ・父も母も海外旅行はおろか国内さえもほとんど見て回ったことがない。 |
[名](+ 助詞)/ [動] 辞書形 + なり +[名](+ 助詞)/ [動] 辞書形 + なり | Hoặc là A, hoặc là B 昼休みは40分しかないんだから、おにぎりなりサンドイッチなり何か買って早く食べたほうがいい。 | |
N1といい +N2といい | Về N1 cũng như là N2 cũng thể, ......(câu văn đánh giá) この映画は映像の美しさといい音楽の素晴らしさといい、最高の作品だ。 Bộ phim này là tác phẩm đỉnh cao về vẻ đẹp của hình ảnh cũng như sự tuyệt vời của âm thanh | |
N1といわず +N2といわず | kể cả N1, hay kể cả N2,......mà toàn bộ .....(mang tính hơi tiêu cực) 服を買う時には、デザインと言わず、素材の触り心地と言わず、全てこだわりがあります。 | |
名 + いかんだ/ いかんで (は) | tùy thuộc vào N (mà có khi)...... 申し込み者数いかんでは、ツアーを中止しなければならないかもしれない。 | |
N(の) +いかんにかかわらず、。。。 +いかんによらず、。。。 +いかんを問わず、。。。 | Bất kể (không phụ thuộc vào N ) 内容のいかんにかかわらず、個人の情報の問い合わせには答えておりません。 | |
Nをものともせず(に) | không quản ngại....... Vượt lên, vượt qua khó khăn, trở ngại ......(Dùng để khen) 彼は体の障害(しょうがい)をものともせずに、精力的に活動している。 | 周囲の反対をものともせず、兄はいつも自分の意思を通してきた。 |
N+ならいざ知らず。。。 +はいざしらず。。。 | N thì tôi không biết nhưng..... N thì không nói làm gì nhưng..... 学生時代ならいざ知らず、君ももう会社人になったのだから、もう少し大人として自覚を持つべきじゃないのか | このマスクの量は病院ならいざしらず、家族みんなで使うくらいなら十分な量だ。 |
~であれ ~であれ ~であろうと ~であろうと | Dù là ..... hay là ..... | |
V(ない)+んばかりだ | Cứ như là (nhưng thực tế không phải) お姫様(おひめさま)の美しさは輝かんばかりでした。 Vẻ đẹp của công chúa cứ như là đang tỏa sáng. | |
V(ない)+んばかりに | Cứ như là (nhưng thực tế không phải) 店員は、[早く帰れ]といわんばかりに空いた皿を片付け始めた | |
とばかりに | cứ như thể nói (nhưng thực tế không nói) | |
AはBと相まって結果 | A kết hợp với B đưa ra kết quả C 二日酔いと寝不足も相まって具合悪くなった。 | |
~だろう(に) | 2. Mặc dù ..... ấy thế mà リスクはあるだろうに、なぜ続けているのか話を聞いてみたい 忙しくて大変だっただろうに、よく期日までに仕上げたものだ。 1.ば/たら/なら。。。~だろう(に) =たぶん。。。のに Chắc hẳn là....ấy vậy mà この問題ちゃんと読めば解けただろうに、急いでいたからかミスしてしまった。 | |
N+めく N+めいたN | Mang đầy, có cảm giác... (Dùng để thể hiện bản thân sự việc đó mang tính chất,cảm giác đó..) Thường sử dụng với những cách nói như: 春めいてきた/ cảm giác xuân đã đến thực sự rồi 夏めいた服装/ bộ quần áo mang cho ta cảm giác về mùa hè 謎めいた言葉/ lời nói mang vẻ b | 冗談めいた言葉を言われて雰囲気が台無しになった ・謎めいた言葉/ lời nói mang vẻ bí ẩn ・皮肉めいた言い方/ cách nói mang vẻ mỉa mai |
~ものとする。 ~ものとして。。。。 | Xem như là, coi như là | |
何の間隙を縫う | tranh thủ khoảng trống thời gian của, , lách qua cái gì để làm gì. 仕事の間隙を縫って、母のお見舞いに行った。 人込みの間隙を縫って、やっと目的の場所にたどり着いた。 len qua(kẽ hở của) đám đông và đến nơi muốn đến | |
~こととて | Bởi vì... nên(lời xin lỗi) | |
Nときたら | N ấy thì, nói đến N thì (nhận xét không tốt) | |
ぐらいなら。。。(ほうがましだ) | Nếu phải.......thì ....(còn tốt hơn) 体調を悪くするくらいなら、仕事をやめたほうがいい。 ピーマンを食べるぐらいなら、にんじんを食べたほうがましだ。 田中さんと結婚するくらいなら、一生結婚しなくてもいい。 作った料理を全部捨てるぐらいなら、全部食べる。 自分でご飯を作るぐらいなら、コンビニでお弁当を買ったほうがいい。 後から後悔するぐらいなら、好きだと言っておけばよかった。 あなたと別れるくらいなら、死んだほうがましよ! | |
~てばかり(は/も)いられない | Không thể cứ...kéo dài một trạng thái suốt 今日の試合に勝ったからといって喜んでばかりはいられない もう親に頼ってばかりはいられない ・=てはいられない:không thể cứ mãi.... | |
~だけまし | 良いとは言えないが、他の状況よりかまだいい:cũng còn may.... ・給料が減ったけれど、首にならないだけましだ ・車とぶつかって私の自転車が壊れてしまったが、怪我がなかっただけましだ。 ・このアパートは小さくてあまり綺麗じゃないけど、会社から近いだけましだ。 ・ガンの手術で貯金のほとんどが無くなってしまったが、命があるだけましだ | 君は仕事があるだけましだよ。俺は首になってしまった |
~だけに | 1.chính vì .....nên...(đặc việt hơn, khác so với bình thường 初めての海外旅行なだけに、かなり心配だ 2. 名詞+が+名詞+だけに 名詞+が+名詞+なだけに 名詞+が+名詞+であるだけに chính là do (nhấn mạnh chủ ngũ) 性格が性格なだけに、本音をはっきり言えない。 値段が値段なだけに、性能はあんまり高くない | このバッグは安いだけにすぐに壊れてしまった。 |
⁂Vてばかりいる | Chỉ toàn,suốt..(trạng thái kéo dài) あのチームは戦力不足で、いつも負けてばかりだ。 彼は他人を尊重せず、自分の気持ちを優先してばかりいる | |
~Vてはいられない | Không thể cứ...mãi (được)。 もういい年だし、いつまでも親に頼ってはいられない。/ Đã đến tuổi trưởng thành rồi, không thể cứ phụ thuộc vào bố mẹ mãi được. | |
~からこそ | ►「からこそ」dùng để nhấn mạnh nguyên nhân, lý do. Dùng cho cả trường hợp tiêu cực và tích cực 体が弱いからこそ嫌いなものも無理して食べなければならない | |
Vてこそ | てこそNhấn mạnh lý do đó nên đương nhiên「当然こうあるべきだ」hoặc chỉ khi… ・君がここまで来られたのも、ご両親の支えがあってこそだ。/ Cậu có thể đến được như bây giờ chính là nhờ sự hỗ trợ của bố mẹ cậu. ・親になってこそ、親の苦労や気持ちがわかるものだ。/ Chỉ khi làm cha mẹ rồi mới hiểu được nỗi khổ và tấm lòng của | 運動に限ったことではないが、何事も繰り返してこそ上達するものだ |
今でこそ~が | 今でこそ~がNhấn mạnh sự khác biệt giữa hiện tại và quá khứ ・今でこそ何でも食べるようになったが、子どもの頃は好き嫌いが多かった。/ Bây giờ thì cái gì cũng ăn được rồi chứ hồi còn nhỏ kén chọn đồ ăn lắm. | |
~こそすれ/こそあれ | Hết sức, cực kỳ...... N/Na(で)こそあれ、 Bではない N(が)こそあれ、 Bではない Vます +こそすれ、 Bではない N/Naにこそなれ、 Bではない ⁂Khẳng định mạnh mẽ rằng sự thật là A, tuyệt nhiên không phải là B ・先生の忠告には感謝(し)こそすれ/感謝こそあれ、不満など決してありません。/ Tôi chỉ có biết ơn lời dạy của thầy cô, .... | ・先生の忠告には感謝(し)こそすれ/感謝こそあれ、不満など決してありません。/ Tôi chỉ một lòng biết ơn lời răn dạy của thầy/cô chứ tuyệt đối không hề có thái độ bất mãn. ・この投資は利益にこそなれ、絶対損になることはございません。/ Khoản đầu tư này chỉ có lời chứ tuyệt đối không bao giờ có chuyện thua lỗ. |
~までだ・までのことだ | Vる+までだ/だでのことだ。 ⁂Cùng lắm thì.../ Chọn cách là... ・親があくまで私たちの結婚を反対するなら、駆け落ちするまでだ。/ Nếu như bố mẹ phản đối cuộc hôn nhân của chúng tôi đến cùng thì cùng lắm là chúng tôi sẽ bỏ trốn. Vた+までだ/までのことだ:Chỉ...(thôi mà, mà thôi) ・彼に対する挑発なんかじゃありません。事実を言ったまでです | ・親があくまで私たちの結婚を反対するなら、駆け落ちするまでだ。/ Nếu như bố mẹ phản đối cuộc hôn nhân của chúng tôi đến cùng thì cùng lắm là chúng tôi sẽ bỏ trốn. ・彼に対する挑発なんかじゃありません。事実を言ったまでです。/ Tôi không hề khiêu khích gì anh ta cả. Tôi chỉ nói sự thật mà thôi. |
Vる+までもない | Vる+までもない: Không cần thiết, không đến mức cần phải... 改めてご紹介するまでもありませんが、山田先生は世界的に有名な言語学者でいらっしゃいます。/ Mặc dù có lẽ không cần thiết phải giới thiệu lại nữa, (tôi vẫn xin phép giới thiệu), Yamada sensei là một học giả ngôn ngữ nổi tiếng thế giới. | ・その程度の風邪なら、医者に行くまでのこともない。ゆっくり休めば治るさ。/ Nếu cảm cúm chỉ ở mức độ đấy thì cũng không cần phải đến gặp bác sỹ đâu. Cứ nghỉ ngơi thong thả là sẽ khỏi thôi. |
Vないまでも | Vないまでも:Cho dù không đến mức/ Tuy không...nhưng...(ít nhất cũng) 新作の発表会は成功とは言えないまでも、失敗ではないと思う。/ Buổi công bố tác phẩm mới dù chưa thể gọi là thành công nhưng tôi nghĩ cũng không phải thất bại. | ・悩んでいる時は、信頼できる誰かに話を聞いてもらうといい。話すことで自分の考 えも整理でき、解決には至らないまでも、気持ちが楽になるだろう。 Giá như những lúc muộn phiền, có một ai đấy mà mình có thể tin tưởng,lắng nghe mình tâm sự thì tốt biết mấy. Nhờ nói ra tâm sự mình cũng có thể sắp xếp lại suy nghĩ, dù cho |
~Vてまで/~までして | ~てまで/~までしてĐến mức/tới mức… この絵は昔父が借金までして手に入れたものです。/ Bức tranh này ngày xưa bố tôi đã phải tới mức vay nợ tiền để có được nó trong tay. | |
~たら・ならそれまでだ | Nếu... thì coi như xong/thì cũng như không/ là hết/ thì cũng đến thế mà thôi (Chấm dứt ở đó, không còn gì nữa) | ・毎日休まずに一生懸命働いても、死んでしまえばそれまでだ。/Cho dù ngày nào cũng làm việc chăm chỉ nhưng nếu chết thì cũng coi như xong. ・もし、彼女がそんなことぐらいで俺から離れるような人間ならそれまでだ。/ Nếu cô ấy là người chỉ vì chuyện đó mà rời xa tôi thì coi như kết thúc/ không qua lại yêu đương nữa. |
Vて+すら~ない | ở mẫu này, すら được thay thế cho trợ từ は/も để nhấn mạnh hơn mức độ 起きてからまだ着替えてもないし、顔も洗ってすらない。/Thức dậy rồi mà vẫn chưa thay quần áo, thậm chí còn chưa rửa mặt. | ・息子は勉強するどころか、学校に行きすらしない。 ・疲れきっていて、ベッドから起き上がることすらできない。 ►ただでさえ Bình thường đã... vậy mà lại còn... ・ただでさえ暗記するのは苦手なのに、英語勉強するなんて厳しい。/ Bình thường đã ghi nhớ kém rồi vậy mà còn học tiếng anh nữa thì khó.. |
~だに | N+だに~ない Vる+だに ⁂Ngay cả/thậm chí...cũng không(Nhấn mạnh phủ định, không hề) , Chỉ cần là đã... ►Các động từ thường đi chung: 想像する、考える、聞く、思う | ・こんな過酷な運命が待ち受けているとは、夢だに思わなかった。/Ngay cả trong mơ cũng chưa từng nghĩ một định mệnh/số phận khắc nghiệt như thế này đang chờ đợi mình. ・お城の前に立っている衛兵(*)は微動だにしない。/Người lính canh đứng im bất động trước lâu đài. (Không hề cử động dù chỉ một chút) |
Vまい/~まいか | ・日本へ来てしばらくは、国へ電話はかけるまいと思っていた。家族の声を聞いたら、寂しくなって国に帰りたくなると思ったからだ。/Khi mới đến Nhật, tôi đã nghĩ sẽ không gọi điện về cho gia đình. Vì nghĩ rằng nếu nghe giọng của gia đình tôi sẽ buồn và muốn về nước. | |
~まいとする | ⁂まいとする: Cố gắng để không 「〜しないように努力する」 ・友達を傷つけまいとして、うそをついた/Nói dối để không làm tổn thương bạn. =友達を傷つけまいと、うそをついた (Rút gọn) | |
~ば/たら/なら きりがない | Nếu mà .... thì sẽ không có điểm dừng, không bao giờ kết thúc 職場への不満を探せばきりがない Nếu tìm kiếm sự không hài lòng ở nơi làm việc thì sẽ không bao giờ có hồi kết. | |
~も同然だ/も同然の/同然 | Cũng giống như là, gần như là... 動た形(+の)+も同然だ/も同然の 名詞+(も)同然だ/(も)同然の | Gần giống như là ..... ・相手チームに怪我人が多く、我々が勝ったも同然の状況だ ・目標がないなら死んだも同然だ ・あとは表紙をつけるだけだから、クラスの文集はもうできたのも同然だ |
~ても差し支えない(さしつかえない) | Dù có.... thì cũng không sao, cũng không vấn đề gì 副業しなくても差し支えないくらいの給料が欲しい 年賀状などあってもなくても全く差し支えない。 | |
一概に~ない/一概には~ない | không thể khẳng định là, không thể kết luận là (phủ định hoặc ý nghĩa phủ định) Không thể nói 1 cách chung chung rằng (không thể từ 1 ví dụ, 1 thử nghiệm mà đưa ra được kết luận rõ ràng) 多くの証言があることから、幽霊の存在も一概に否定はできないだろう | 諦めない方がいい事もあるが、諦めた方がいい事もある。一概にどうとは言えない |
~さすがのNも/でも(でさえ) | Ngày cả đối với N thì さすがのプロでも、時にはミスをすることもある | |
~Vた + ためしがない | =Vたことがない chưa bao giờ .....(dùng để phê phán) 宝くじなんて当たったためしがない | 今まで部下を守ってくれる上司には一度も出会ったためしがない |
まんざら…でもない/ではない | Diễn tả ý nghĩa không đến nỗi, không hẳn là, không hoàn toàn là... 彼の演奏はまんざら捨てたものではなかった。 Màn trình diễn của anh ấy cũng không đến nỗi là đồ bỏ. | 彼女の態度からして、まんざら彼が嫌いでもないようだ。 Nhìn thái độ của cô ấy thì xem ra cô ấy cũng không đến nỗi ghét anh ta lắm đâu. |
~でなくてなんだろう | .....Không phải thì là cái gì 肌の色でいじめられる。これが差別でなくてなんだろう。 | 女を見るとドキドキする。これが恋でなくてなんだろう |
Vて + も + V きれない | Dùng cùng một từ để nhấn mạnh ý nghĩa. Ví dụ như: nhấn mạnh sự cảm tạ sâu sắc hay nhấn mạnh sự hối hận. Đây là lối nói có tính thành ngữ chỉ dùng với một số động từ hạn chế. 学生時代になぜもっと勉強しておかなかったのかと、悔やんでも悔やみきれない。 | |
…ても…すぎることはない | dù có ... đi nữa cũng không phải là ... quá (Thừa) 車を運転する時にはいくら注意してもしすぎることはない。 Khi lái ôtô, chú ý bao nhiêu đi nữa cũng không phải là thừa. 健康にはいくら注意してもしすぎることはない。 Chú ý đến sức khỏe bao nhiêu đi nữa cũng không phải là thừa. | |
✶ V-てもはじまらない | Cho dù có...cũng chẳng ích gì, không có tác dụng gì, không có gì thay đổi くよくよしても始まらないと思う。 Mẹ nghĩ là con có lo lắng thế nào đi nữa cũng không giúp con được gì đâu. 今更担当者に攻めても始まらないのよ。 Dù có đổ lỗi cho quản lý thì cũng không có tác dụng gì nữa đâu. | |
~には及ばない(およばない) | 1. Không bằng コンピューターの知識では、彼に全く及ばない 2. không cần thiết phải 帰り道は分かっていますので、心配には及びません | |
V-れない + ものは + V-れない | Sử dụng những động từ ở hình thức khả năng,「V-れる」 hoặc những động từ có ý nghĩa khả năng như「分かる」. Đây là cách nói biểu thị ý nhấn mạnh những việc không thể làm được. Thường được sử dụng chung với「...ても」. いくら頼まれても、できないものはできない | 知らないものは知らないんだから、私に聞かないでくれ 思い出せと言われても、思い出せないものは思い出せない。 |
Vつ ... Vつ | Khi thì ... khi thì .... Diễn tả hai động tác được thực hiện xen nhau, bằng cách đặt cạnh nhau dạng liên dụng của động từ có ý nghĩa ngược nhau như 「行く-戻る」, hoặc của những hình thức chủ động và bị động như 「押す-押される」 今夜の月は雲間から見えつ隠れつしている | あれは抜きつ抜かれつの良い試合だった |
~はいいとしても | cho dù X thì tạm chấp nhận được | あのレストランは、料理はいいとしても、ウェイターの態度がよくない。 |
... たりとも ... ない | Dẫu chỉ .... thì cũng không.... ダイエットして2週間経ったけど1kgたりとも落ちなかった | |
~てまえ(~手前) | ~Chính vì....(nên không thể không....) Thể hiện ý nghĩa vì có lý do, khi suy nghĩ trên lập trường thì cần phải... và nếu như không làm theo vế sau thì cảm thấy có vấn đề, xấu hổ. この仕事は先生に紹介してもらった手前、すぐには辞めることはできない。 | |
~べくして | như đã dự (đoán từ) trước, sớm muộn gì cũng, là điều chắc chắn..... V る + べくして Động từ thường được lặp lại hai lần. Lần thứ nhất thường dùng ở thể từ điển, lần thứ haithường dùng ở dạng quá khứ. 今回は練習不足がたたり、負けるべくして負けたのだと思う | 彼は3歳の時に自分の曲を演奏した。まさに音楽家になるべくして生まれた人物だ |
Vるに。。。られない | Dù muốn nhưng không thể ....(do yếu tố tâm lý) 彼らは喧嘩でヒートアップしてしまい、お互いに引くに引けない状況になってしまっている | 経営には、理屈でない、目に見えない、言うに言えない要因が働いて、想像もできないような成果を生みだすことがある |
~たるもの/~たる~/~たるに | Một khi đã là ...., Trên cương vị 政治家たるもの、人々の代弁者としての自覚を忘れてはいけない 彼には政治家たる資質がない。 | 労働基準法第一条】労働条件は、労働者が人たるに値する生活を営むための必要を充たすべきものでなければならない。 教師たるもの、学生の見本となるような行動すべきだ Đã là một giáo viên thì nên hành động như một tấm gương của học sinh. |
~限りだ | thực sự rất .....(dùng để cường điệu) わざわざ来ていただいて嬉しい限りです | この街に再び活気が戻ってきたことは喜ばしい限りだ。 |
~に限らない/に限ったことではない/に限った問題ではない/~に限らず~も | Không chỉ, không phải chỉ giới hạn ở.... 運動に限ったことではないが、何事も繰り返してこそ上達するものだ | 何だかやる気が出ない。何も今日に限ったことではないが Không rõ tại sao lại không có động lực làm gì cả. Không phải chỉ giới hạn ở hôm nay |
~んがために/んがための | Để....=Vるために 「する」は「せんがため」になる点に注意してください。 試合で勝たんがため、毎日の練習を怠らない | 選手達は金メダルを取らんがために、寝る時間も惜しんで練習に励む。 |
~ともあろうものが | =たるもの =としたことが Một khi đã là ...., Trên cương vị 親ともあろう者、子どもが悪いことをしたときに、きちんと叱るべきだ | 警察官ともあろうものが、暴力団に加担していたとは驚きだ |
~ては敵わない(かなわない)/ ~ては遣り切れない(やりきれない) | ✶ Vテ・Aくて・Naで・Nで+(は)かなわない ✶ Thể hiện ý nghĩa không thể chịu đựng được, ~ rất là. Không thể chịu đựng được こんなに忙しい時期に休まれてはかなわない Trong thời kỳ bận rộn thế này mà(bị nhân viên) nghỉ thì thật không thể chịu đựng được. | こんなに寒くては敵わない。 毎日残業続きではやりきれない。 誰も君の可愛さには敵わないよ。 |
~いかんにかかっている/ ~いかんだ/ ~にかかっている | tuy vào, phụ thuộc vào 成功するかどうかは、これからの頑張りにかかっている | この問題をどう処理するかは、リーダーの決断いかんにかかっている 良い人生を歩めるかどうかは、良い人に出会えるかどうかにかかっている |
~にかかっては にかかったら/ば/なら | Riêng đối với... (người nào đó, Nếu mà là ......(ai =としては) 佐藤君にかかっては、中国語がとても上手で、中国人の私も顔負けだ | A:これだけの仕事(しごと)を2人でやれって、無理(むり)にもほどがあるよね… B:大丈夫(だいじょうぶ)、ぼくにかかったら、これくらい半日(はんにち)で終(お)わるよ |
てしかるべきだ | Hiển nhiên là phải, đương nhiên là phải.... Diễn tả ý nghĩa việc làm đó là hiển nhiên, việc làm đó là thích hợp. Đương nhiên là cần phải ..... 後輩なら先輩に敬語を使ってしかるべきだ。 | 仮に誕生日でも、プレゼントはもらえてしかるべきだと思わないことだ。 彼はその功績からもっと評価されてしかるべきだ |
Vる/Vた次第だ | Mẫu câu dùng để diễn tả nguyên nhân, lý do dẫn đến sự việc đang nói. Thường dùng trong văn viết. この度アメリカ政府の招きにより親善大使としてアメリカへ来た次第です。 | 詳しい内容につきましては、後ほどご説明する次第です。 Do đó tôi sẽ giái thích sau (do là sẽ nói cái khác trước) ぜひ山下様の力を貸していただきたく、本日参った次第です。 |
~のも当然だ/ももちろんのことだ/ももっともだ | Là đương nhiên, là chuyện đương nhiên これはマイナーな作品ですから、知らないのも当然だと思います | |
を禁じ得ない | không thể kìm nén cảm xúc gì đó được 自分の収入の少なさに笑いを禁じえない。 Thường đi với những từ như 涙・怒り・同情・戸惑 | ・あの人の食べ方は汚くて、生理的な嫌悪感を禁じえない ・私たちは、彼の突然の辞職に、戸惑いを禁じ得ない。 |
~たら~たで/~ば~で | Nếu mà ..... thì ...(điều tiêu cực) 家は広い方がいいが、広ければ広いで、掃除は大変だ。 nhà rộng thì tốt nhưng nếu mà rộng thì dọn dẹp rất mệt | ・初恋の人に会ってみたいけど会ったら会ったで気まずいだろう。 ・食材(しょくざい)がなかったらなかったで、簡単な料理で済ませましょう ・眠かったのに布団に入ったら入ったでなぜか寝れない |
~てならない | …Chịu không nổi, hết sức…, (dùng với những từ thể hiện cảm xúc như | どうしてそんなひどい考え方ができるのかと、彼が不思議に思えてならない。 思えてならない :không thể ngừng suy nghĩ , suy nghĩ liên tục không ngừng あのコンサートに行き損ねたのが今でも残念でならない |
~がてら | trong khi đang .... thì tiện thể ... Nhân tiện trong khi đang làm A thì tiện thể làm B luôn(cứng hơn so với ついでに một chút) V ます・ N+ がてら 散歩がてら、今夜の晩ご飯の買物いをしてこよう。 | ・ダイエットがてら食費切り詰める。 ・帰省がてら故郷を満喫する。 ・近くにお越しの際は、遊びがてら、うちにお寄りください。 |
⁜Tổng hợp các cách nói nhất mạnh gần nghĩa. 高いの高くないのって。 高いのなんのって。 高いなんてもんじゃないよ。 高いと言ったらないよ。 超高いよ | Vô cùng, cực kỳ...... | |
~はもとより | =はもちろん không chỉ A ... mà B cũng A thì tất nhiên rồi nhưng B cũng... ラーメンは日本人はもとより、外国人にも人気がある日本料理だ。 | |
~抜きに~ない/ 抜きで~ない/ 抜きにしては~ない | Không có A thì B không thể xảy ra 朝ご飯抜きでは頭が働かない | 国家の展望はエネルギー政策抜きには語れない。 |
~ようが/ようと ~ようが~まいが/~ようと~まいと | Dù có ....(hay không) 他人の私に対する評価が高かろうと低かろうと、別に気にしたことではない。 | 雨が降ろうが降るまいが、運動会は決行します。 |
~にかこつけて/を口実にして | Vin vào, lấy lí do là...., ~を理由にして ~を利用して | 人の誕生日にかこつけてケーキをたらふく食べる |
Vた ところで | cho dù.... thì cũng (không giải quyết đc gì) Hay đi cùng các phó từ như いくら、どんなに、今さら v.v | 今さら駆(か)けつけたところで、もう会議は終わっているだろう。 |
V(ます)ようがない | không có cách nào có thể ....; không thể nào ..... 彼の犯行であることはもう疑いようのない事実だ。 | |
~かたわら | N + の + かたわら Vる + かたわら : Bên cạnh việc làm .... thì .... 1. Diễn tả ý nghĩa trong thời gian rảnh rỗi, ngoài những hoạt động hay công việc chính, còn làm thêm( diễn ra trong thời gian dài) その教授は、自分の専門の研究をするかたわら、好きな作家の翻訳をすることを趣味としている。 | 2. diễn tả 2 hành động đối lập nhau diễn ra đồng thời 母が編み物をするかたわらで、女子のは折紙りをして遊んでいた。 Đứa con gái chơi xếp giấy bên cạnh mẹ nó đang đan áo. |
~だけで(いい) | chỉ cần....(thì cũng tốt) | |
~ようとも | mặc dù | |
~につけ~につけ | Dù là trường hợp ....hay là....(đằng trước là tính từ) | いいにつけ悪いにつけ、子は親に似る |
Vるにつけ | Cứ mỗi khi làm V thì luôn.... 何かにつけ :hễ có cái gì thì luôn... 何事につけ:trong bất cứ việc gì | ・母は何かにつけ、心配し電話してくれる ・彼女は何事につけても他人を非難する人だ cô ta là người mà cho dù bất cứ chuyện gì cũng trỉ trích người khác |
Vた拍子にB Vた弾みに | Do bị ... cho nên .... Vừa mới làm V thì (không ngờ) là B xảy ra (nguyên nhân do mình làm V) Vế sau thể hiện sự đổ vỡ, làm hỏng đồ | ぶつかった拍子に、携帯電話を落とした ・立ち上がった拍子にいすをひっくり返してしまった |
~ずにはおかない | thể nào cũng ,nhất định sẽ, chắc chắn sẽ.... | 実話に基づいた親子の愛を描くこの物語は人を感動させずにはおかないだろう。 |
~ともなく | 1. Làm gì đó 1 cách không có chủ đích, vô thức 2. Không rõ là (lúc nào, chõ nào ,ai, cái gì....) いつからともなく:không rõ từ khi nào どこからともなく:không rõ từ đâu だれともなく:không rõ lầ ai | ① テレビを見るともなく見ていたら、友達がテレビに出ていてびっくりした。 → Đang xem ti vi một cách vô thức thì tự nhiên thấy bạn xuất hiện trên ti vi khiến tôi rất ngạc nhiên. |
N + にして | dùng để nhấn mạnh danh từ đằng trước 1. Dù chỉ trong, dù chỉ 心痛のあまり、一晩にして彼の髪は真っ白になってしまった 2. Chỉ (ai) mới có thể Nにしてはじめて 3. Dù cho là (ai đó, cái gì đó đặc biệt) cũng không thể レベルの高い彼にしてその資格をまだ取れないんだから、私なんて無理よ。 | 2.この改革は、あの政治家にして初めてできたことだ。 Cải cách này, chỉ có vị chính trị gia kia thì mới làm được. |
Nにしてみたら | nhìn từ địa vị của N thì (có quan điểm khác) | |
~に足る/に足りる/に足りない/に足らない | Đáng tin, đáng sợ 「信頼する」「信じる」「信用する」「恐れる」「取る」等のごく一部の語について、それをするだけの十分な価値や必要性があることを表します。 「恐るるに足りない」「恐れるに足りない」「恐れるに足らない」「取るに足らない」などは慣用表現です。 | 3人いれば何事も恐れるに足らない Chỉ cần có ba người chúng ta thì không có việc gì đáng sợ cả. 彼は信頼に足る人だ Anh ấy là người đáng tin |
名詞+の至りだ | Cực kỳ, vô cùng (nghĩa tích cực) 幸甚の至りだ:vô cùng vui sướng 感激の至りです:vô cùng cảm kích 光栄の至りです:vô cùng vinh dự | このような式典に参加でき、光栄の至りです。 Thật vinh dự khi được tham gia vào một buổi lễ như vậy. |
Vる+つもりじゃない | Không có ý định làm điều đó 隠すつもりはなかったけど、今まで秘密にしててごめん。 | 批判するつもりではないが、正直あんまり好きじゃない。 |
~というか~というか/といおうか~といおうか | Tôi thấy là ...(dùng để đánh giá) 彼は変というか面白いというか、どこか他の人と違う。 | あんなところに一人で行くなんて、無謀というか無茶というか、とにかく私には理解できない。 |
~わりに | =のに: dù là về 1 và 2 đối lập nhau 彼女は細いわりには体が丈夫だ | |
~ばかりに | chỉ vì 『ばかりに』Diễn tả nguyên nhân,lý do phía trước đó dẫn đến hậu quả xấu,trạng thái xấu,mang ý nghĩa chê trách. 周囲が反対しているばかりに、留学できずにいる。 | 評価されたいばかりに、やりたくもない仕事を引き受けてしまった。 |
~限り/限りで/限りでは/限りだと | 1. Đi với động từ「見る」「聞く」「調べる」「知る」 Dựa trên, trong giới hạn những việc đã nhìn thấy, nghe thấy, biết, điều tra.... 2. chứng nào mà còn..., miễn là 日本にいる限り、日本語が必要ひつようだ。 できる限り。。。Vたい | メニューを見た限りでは美味しそうだったが、実際はそうでもなかった。 |
~としか言おうにも言えない | Chỉ có thể nói rằng là.... Không thể không nói nói rằng là...... | |
~だけあって | Quả đúng là ....nên... | ここは一流ホテルだけあって快適だった。 |
~ところから。。。名づけられた/呼ばれた | Từ việc, điểm.....nên được đặt tên, được gọi là/ được viết là..... | 腰の曲がった老人に似ているところから、エビは「海老」とも書かれると聞いた。 |
今にも。。。そうです | Có vẻ sắp sửa …. cứ như là sắp sửa | この馬の絵は本物そっくりに描かれていて、今にも走り出しそうです |
N1 + として/にあるまじき +N2 | ❖ Ý nghĩa : không thể chấp nhận được ~ / không được phép ~ Dùng để phê phán một người nào đó đã có việc làm, một hành vi, một thái độ không thích hợp với tư cách, cương vị hoặc lập trường của mình. | 今回のあなたの行動は チームのキャプテンとしてあるまじき行いですよ Hành động của anh lần này thì không thể chấp nhân được với tư cách làm đội trưởng đâu |
Vた甲斐があった | Vた甲斐があった:Không bõ công đã làm gì | |
させてくれる | Cho tôi được làm gì (ai đó cho phép mình làm gì) | Aさんにお願いしたら同乗させてくれた 聞かせてくれる:cho tôi nghe |
Nでもあるまい | Thể hiện phán đoán rằng “không thích hợp”. Thường sử dụng dưới hình thức「いまさら/いまごろ、…でもあるまい」(đến bây giờ thì không còn…), dùng để nói lên rằng thời điểm đã quá muộn, không thích hợp nữa. | 仕事を紹介して下さる人もあるが、私ももう70だ。この歳になって、いまさら会社勤めでもあるまい。 Cũng có người giới thiệu công việc cho tôi nhưng tôi đã 70 tuổi rồi, tuổi này rồi thì đi làm ở công ty không còn phù hợp nữa |
Vる+んじゃなかった | đáng ra không nên…. | 結婚なんかするんじゃなかった Đáng ra tôi không nên kết hôn Giá mà mình/tôi không kết hôn |
Vる+んだった | phải chi mà, giá mà... | A: ホテル,まだ取れないの?_B: うん、すごく混(こ)んでて。こんなことなら、もっと早く予約しておくんだった。 → A: Vẫn chưa đặt được khách sạn à? _B: Ừ, đông quá, nếu biết thế này thì đặt sớm hơn rồi. |
Vた+つもりになる | có cảm giác như là đã ..... | 母親になったつもりになる: có cảm giác như là đã trở thành mẹ この辺りの街並みは外国のような雰囲気で、ここを訪れるだけで海外を旅行したつもりになれる |
Vた もんじゃない Vた もんじゃなかった | 1. không thể nào làm gì (do có lí do đằng trước) 2. Không thể nào làm gì nổi (do mình đã trải nghiệm trước nên nhận xét) | 1. ここはうるさすぎて、集中なんかできたものではない。 Ở đây ông quá, không thể nào có thể tập trung được 2. お昼の定食屋で飲んだサービスのコーヒー、飲めたもんじゃなかったね cafe dịch vụ ở nhà ăn buổi trưa tôi đã uống thì không thể nào nuốt nổi |
Vたあかつきには | Diễn tả ý nghĩa sự việc sau khi hoàn thành sẽ có một chuyện tốt xảy ra tiếp theo đó. =した時 (念願が実用した時) | |
ろくに。。。ない | chẳng làm gì cả | 中止の理由は、(ろくに)説明されなかった。 |
名詞+からして | ある一部分の要素や事例を見て、全体の状況を捉える文法です。 前件ではまず目につくもの、気づいたものについて述べます。 | 彼女は雰囲気からして天使みたいな女の子だった。 |
動詞辞書形+術がない | ~する方法がない ~ことができない | 彼を納得させる術がない。 không có cách nào khiến anh ta hiểu được |
~てもどうにもならない | =てもどうなるものでもない =ても始まらない Chẳng đi đến đâu cả, chẳng giải quết gì được cả | |
どうしようもない | chẳng thể làm gì được どんなに後悔したとて、過ぎたことは今さらどうしようもない dù có hối hạn thể nào đi chăng nữa thì những việc đã qua thì cũng chẳng thể làm gì được | |
N+ をなおざりにして | Bỏ bê, không quan tâm... N+ をなおざりにして Có thể thay thế bằng ~をいいかげんにして/ Làm qua loa, vô trách nhiệm | こどものしつけをなおざりにしていては、将来は大変なことになるよ。 |
~を余儀なくさせる | Khiến cho bắt buộc phải ... Làm cho không còn cách nào khác,làm cho buộc phải... | この会社に入ってわずか一か月だったが、家の事情が彼に辞職を余儀なくさせた。 |
~を余儀なくされる | Bị buộc phải, đành phải... | 道路拡張の工事のために、この周辺の人々は引越しを余儀なくされた。 不正な取引が明らかになり、その取引に関わった会社役員は辞職を余儀なくされた。 |
~んだって/んですって | Nghe nói... V (thể thông thường)・イ・ ナ形語幹/N な+んだって/んですって | 太田さんは来月から北海道に転勤するんだって |
~をおいて | Ngoài N ra thì...(không) N+ をおいて(他に~ない) | ・新しく住宅開発を進めるなら、この地域をおいてほかにはない。 |
~を経て(へて) | Thông qua, đi qua, quá cảnh... N+ を経て(Đi với địa điểm, thời gian, phương pháp..) | ・新しい 条約は、議会の承認を経て認められた。 ・香港を経て日本に行く。 ・正式の手続きを経て、この大学に入った。 |
~を 蔑ろにする(ないがしろ) | Coi thường, lờ đi, xem nhẹ... N+ をないがしろにする Có thể thay thế bằng ~を無視する | ・人の意見をないがしろにする ・社員の福祉をないがしろにして、目の前の利益だけを求めてはいけない |
~を押して/を押し切って | Mặc cho, bất chấp...(Cố gắng khắc phục/vượt qua khó khăn nào đó/何らかの困難を克服し ようしている ) N+ を押して/を押し切って | ・私の妹は両親の反対を押して結婚した。 ・病気を押し切って、会議に出席した。 |
~矢先に | Đúng lúc (chuẩn bị) A...thì B N の・ V る /た+ 矢先に | ・高橋選手は 400 メートル走でゴールに着く矢先に転んでしまい、惜しくも金メダルを逃がした。 |
やれ~やれ~ | やれ+ N+ やれ+ N (nào là...nào là...) Liệt kê,nêu lên hai ví dụ tiêu biểu. Thường sử dụng cho nội dung mang tính tiêu cực. | ・彼女は最近やれ剣 道だ、やれ茶道だとお忙しそうだ ・日本で部屋を借りる場合、やれ敷金だやれ礼金だと、いろいろお金がかかる。 |
~も のと思われる | Được cho là... (đưa ra suy đoán mang yếu tố khách quan) V/イ /ナの名詞修飾形+ ものと思われる ・のではないかと思う:có lẽ là..., đưa ra ý kiến chủ quan của người nói | ・今回の調査で事故の原因が明らかになるものと思われる。 |
~も顧みず/を顧みず (~を気にしないで/考えないで」 ) | Không quan tâm đến, không để ý đến, không màng đến... N+ も顧みず/を顧みず | ・カメラマンは自らの命もかえりみず戦場に向かった ・自らの危険をかえりみず、仲間を救おうとした。 ・家族のことも自分の健康もかえりみず懸命に会社のために働いた |
~べくもない | Không thể nào, làm sao có thể ... được V る + べくもない Lưu ý:する →すべくもない/するべくもない | ・主力が抜けているので、優勝は望むべくもない。 ・多勢(たぜい)に無勢(ぶぜい)では勝つべくもない。 |
~べからず | Cấm, không được V る + べからず(する→すべからず/するべからず) | 危険! 工事中につき、立ち入るべからず |
~羽目になる /羽目に陥る | Phải, rơi vào cảnh phải... (rơi vào tình huống xấu) V る・イ・ナな+ 羽目になる /羽目に陥る | ・うっかりしてデータを消してしまったので、もう一度入力するはめになった。 ・就職活動に失敗して苦しい羽目に陥った。 |
~はそっちのけで/をそっちのけで | Chẳng quan tâm tới, hoàn toàn lờ đi, mặc kệ... (mải mê vào một việc khác) 本来すべきことを放置して、別のことをする / Bỏ bê một việc lẽ ra nên làm để làm việc khác. N+ はそっちのけで/をそっちのけで | ・大学 4 年生の弟は就職のことはそっちのけで、毎日パソコンゲームに熱中している ・彼女は本業をそっちのけで、副業に精を出している ・生徒たちは教師の注意をそっちのけでおしゃべりに夢中だ |
~はさておき /はさておいて | =はともかく Chưa bàn đến, khoan hãy nói đến... (trước tiên cần tập trung vào vấn đề phía sau), gác chuyện đấy sang một bên N+ はさておき /はさておいて | ・実現できるかどうかはさておき、まずは新商品のアイディアをみんなで出してみよう。 ・今日の会議は新しい企画のことはさておいて、まず先月の仕事のまとめから入りましょう。 ・社員旅行の件ですが、費用のことはさておいて、まず日程について検討してみましょう |
~の極み | Hết sức, vô cùng N+ の極み Thường kết hợp với những từ như 疲労/mệt mỏi・感激/cảm kích・贅沢/xa xỉ・遺憾/đáng tiếc,tiếc nuối | ・世界的に有名な俳優と握手できたなんて、感激のきわみだ。 ・遠いところをわざわざお越しいただき、感激の極みです。 ・残業続きで、疲労の極みに達している。 |
~Vるとして | cứ cho là sẽ làm V thì .... | 例えば50人来るとして、会費は一人いくらぐらいにすればよいでしょうか。 Giả dụ có 50 người đến, thì phí hội viên dành cho một người là bao nhiêu thì vừa ? |
Vる/Vない + ようでは | Nếu chỉ.... 勝負において、相手のミスを願うようではプロにはなれない。 Nếu không .... 自分の管理もできないようでは、人の上に立つこともできない。 | |
いざ。。。となると | Cứ hễ .... | いざ話したり書くとなると簡単な言葉しか使えなくなっちゃう。 |
~分(だけ) | ~do nhờ ....nên.... この店のハンバーガーは、値段は多少高めだが、手間がかかっている分、他の店のものとは比べ物にならないおいしさだ | |
~は別として | Không bàn đến, không tính đến, không nói đến. | 予算のことは別として、企画はとてもいいと思います。 "Bỏ qua vấn đề ngân sách, tôi nghĩ kế hoạch rất tốt." |
N+に先立って/に先立ち | Trước khi A thì làm B (B là cái cần thiết, cần chuẩn bị trước) =の前に | 結婚式に先立って、家族と親しい友人との会食が開かれた。 "Trước lễ cưới, một bữa tiệc với gia đình và bạn bè thân thiết đã được tổ chức." |
Vずじまいだ | ~ずじまいだ là cách nói phủ định của ~ないままで終わる (kết thúc mà không làm gì), và thường đi kèm với cảm giác tiếc nuối hoặc bất mãn vì không hoàn thành được điều gì đó. Ý nghĩa: ~ずじまいだ nhấn mạnh rằng hành động dự định làm nhưng cuối cùng không thực hiện được. | 雨が降ってきたので、予定していたピクニックには行かずじまいだった。 "Vì trời mưa, tôi đã không thể đi dã ngoại như đã dự định." |
Nにかまけて。。。 | có nghĩa là "vì quá chú trọng vào" hoặc "vì quá bận rộn với" một điều gì đó, dẫn đến việc bỏ qua, không chú ý đến hoặc không làm điều khác. Nó thể hiện sự chú tâm quá mức vào một việc nào đó mà quên mất hoặc không làm những việc quan trọng khác. | 仕事にかまけて、健康をおろそかにしてしまった。 Vì quá bận rộn với công việc, tôi đã lơ là sức khỏe của mình 勉強にかまけて、遊ぶ時間がなくなった。 Vì quá chú trọng vào học, tôi không còn thời gian để chơi 彼は仕事にかまけて、家族との時間をほとんど取らなかった。 Anh ấy vì quá bận rộn với công việc mà hầu như không c |
NにつまわるN | có nghĩa là "liên quan đến", "gắn liền với", hoặc "gắn bó với". Nó được sử dụng khi muốn nói đến một chủ đề, sự việc, hoặc đối tượng nào đó có mối quan hệ hoặc liên kết với một cái gì khác. | この映画は歴史にまつわる話です。 Bộ phim này là câu chuyện liên quan đến lịch sử 彼の名前にまつわるエピソードを聞いたことがありますか? Bạn đã nghe câu chuyện liên quan đến tên của anh ấy chưa? 環境問題にまつわる活動をしている団体に参加しています。 .... hoạt động liên quan đến vấn đề môi trường |
Nに照らして、。。。 | Chiếu theo, Dựa theo, dựa trên.... | この決定は法律に照らして正当です。 Quyết định này là hợp pháp dựa trên luật pháp 彼の行動は倫理に照らして問題があります。 Hành động của anh ấy có vấn đề khi xem xét theo tiêu chuẩn đạo đức 新しい証拠に照らして、事件の解決方法を再考する必要があります。 "Dựa trên chứng cứ mới, cần phải xem xét lại... |
Vる+ からといって Nからといって | からといって được dùng để diễn tả rằng mặc dù có thể có một lý do hoặc một tình huống nhất định, nhưng kết quả cuối cùng vẫn khác hoặc không thay đổi. Thường dùng để phủ nhận một điều gì đó hoặc chỉ ra rằng điều đã nói không nhất thiết sẽ đúng. | 今さら言うからといって、ストーカー行為は犯罪です Dù có nói gì đi nữa, hành động theo dõi là tội phạm 彼が遅刻したからといって、何も問題があるわけではない "Dù anh ấy có đến muộn, nhưng không có vấn đề gì cả." お金があるからといって、幸せだとは限らない。 "Dù có tiền đi nữa, không có nghĩa là sẽ hạnh phúc." |
N+につき、。。。 | do.... nên Khi につき được dùng trong ngữ cảnh lý do hoặc nguyên nhân, nó có nghĩa là "vì" hoặc "do", và thường được sử dụng trong các thông báo, bảng hiệu, hoặc văn bản chính thức. | 工事につき、通行止めとなります。 "Vì có công trình, đường sẽ bị phong tỏa." 現在、店内整理中につき、少々お待ちください。 "Hiện tại, do đang sắp xếp cửa hàng, xin vui lòng chờ một chút." |
V た + ものの Adj ( い) + ものの N + である + ものの | ものの thể hiện sự đối lập giữa một điều kiện và kết quả, điều này thường diễn ra trong trường hợp dù có điều kiện tốt hay lý do hợp lý nhưng kết quả lại không như mong đợi. | 彼は頑張ったものの、試験に合格できなかった。 "Mặc dù anh ấy đã cố gắng, nhưng vẫn không đỗ kỳ thi." 日本に行ったものの、あまり楽しめなかった。 "Mặc dù tôi đã đến Nhật Bản, nhưng không tận hưởng được nhiều." 彼女は美しいものの、少し冷たい印象がある "Mặc dù cô ấy xinh đẹp, nhưng lại có ấn tượng hơi lạnh lùng." |
N/Vる+とはいいながら。。。 | とはいいながら được sử dụng để chỉ sự đối lập hoặc mâu thuẫn giữa những gì đã nói hoặc tuyên bố và hành động hoặc kết quả thực tế. Cấu trúc này thường mang ý nghĩa thể hiện sự bất nhất, thiếu thống nhất giữa lý thuyết và thực hành. | 健康に気をつけるとはいいながら、毎日ファーストフードを食べている。 "Mặc dù nói là sẽ chú ý đến sức khỏe, nhưng mỗi ngày tôi lại ăn thức ăn nhanh." 勉強しなければならないとはいいながら、テレビを見てしまった。 "Mặc dù nói là phải học, nhưng tôi lại xem tivi." |
N+にしたら/にすれば | Nếu là N thì .... (nếu đứng trên lập trường của người đó, đặt mình vào trường hợp của người đó. - Nếu trong trường hợp đó thì..... (N không phải là người) | 突然父の病気を告げられて、彼女にしたらきっとショックだった。 Đột nhiên được báo bố bị bệnh, đối với cô ấy chắc hẳn là một cú sốc. 彼にしたら、もう少し休んで欲しいかもしれない。 "Nếu là anh ấy, có thể anh ấy sẽ muốn nghỉ ngơi thêm một chút." |
N+にかけては/にかけても | về mặt, về phương diện N thì ....(là nhất, không thua ai, không gì bì kịp) | 値段は別として、味の良さにかけては、このレストランが一番だ Giá cả thì không nói nhưng để nói về độ ngon thì nhà hàng này là nhất. 弟は勉強はできないが、泳ぎにかけては誰にも負けない Em trai tôi học kém nhưng nói đến bơi lội thì không thua bất kỳ ai cả. |
Vようとしている | 1. Cái gì sắp sửa diễn ra, ai đang chuẩn bị làm gì | |
Vないことには | nếu không ...., thì không.... | |
。。。とは/というのは。。。。Vる/Nのことだ | được sử dụng để giải thích một khái niệm, định nghĩa hoặc chỉ rõ bản chất của một sự việc nào đó. Nó thường được dùng để làm rõ hoặc giải thích một từ, khái niệm, hoặc hành động theo nghĩa chính thức hoặc có tính chất giáo dục. | 良い教師とは、学生のことを理解してあげられる教師のことだ。 「成功」とは、自分の目標を達成することだ。 "'Thành công' là việc đạt được mục tiêu của bản thân." (Giải thích khái niệm "thành công".) |
Vるの/N+もかまわず | Bất chấp, mặc kệ, không màng đến... もかまわず diễn tả sự không quan tâm đến điều gì đó, không bị ảnh hưởng bởi điều kiện hoặc tình huống xung quanh. Nó mang ý nghĩa là "bất chấp", nhấn mạnh rằng hành động không bị cản trở hoặc chi phối bởi điều gì đó. | 彼は周りの目も構わず、大声で歌い続けた。 (Kare wa mawari no me mo kamawazu, ōgoe de utai tsudzuketa.) "Anh ấy mặc kệ ánh mắt của mọi người, tiếp tục hát to." |
Vることは + なきにしもあらず Nは/が/も + | không hẳn là sẽ không có..... | 勝利の可能性はなきにしもあらずだ。 khả năng chiến thắng không hẳn là không có 機会がなきにしもあらずだ |
ここ+時間を表す名詞+というもの この+時間を表す名詞+というもの | Trong [khoảng thời gian] vừa qua, ...... | ここしばらくというもの、昼間は雨続きで乾かない。 ここ最近というものカメラにハマっております ここ3年というもの、毎日必死に仕事に打ち込んできた |
📌 N + に尽きる 📌 V(辞書形)+ に尽きる | Là điều quan trọng nhất, là cái quan trọng nhất Ý nghĩa: Nhấn mạnh rằng không có gì khác ngoài điều đó, không có lựa chọn hay cách diễn đạt nào phù hợp hơn. Được dùng trong văn viết hoặc những tình huống trang trọng. | 健康のためには、規則正しい生活をするに尽きる。 (Vì sức khỏe, không gì tốt hơn là có một lối sống điều độ.) スポーツは楽しむことに尽きる。 (Thể thao thì quan trọng nhất là tận hưởng nó.) 試験に合格するには、努力するに尽きる。 (Để đỗ kỳ thi, chỉ có cách là cố gắng nỗ lực.) 幸せとは、家族と一緒にいることに尽きる。 |
Vないとも限らない | có nghĩa là không hẳn là không thể..... Đây là một cách diễn đạt dùng để diễn tả khả năng của một điều gì đó xảy ra, mặc dù về lý thuyết nó không có khả năng cao. Nó thể hiện sự không chắc chắn hoặc khả năng xảy ra trong một số trường hợp nhất định. | 曖昧な返事をすると誤解を招かないとも限らないので、はっきり言ったほうがいいと思う Nếu bạn đưa ra câu trả lời mơ hồ, điều đó có thể dẫn đến hiểu lầm, vì vậy tôi nghĩ tốt hơn là nên trả lời rõ ràng. まだ終わっていないから、何が起こるかはないとも限らない。 "Vì chưa kết thúc, không thể nói trước chuyện gì sẽ xảy ra." |
名詞+のつもりだ な形容詞+なつもりだ い形容詞+つもりだ 動た形+つもりだ 動ている形+つもりだ | cứ nghĩ là, cứ tưởng là | 調子悪くないつもりだったが、ここ数日ずっと寝ている。 ちゃんと伝えたつもりだったが、相手は理解できていなかった |
Vた+つもりはない | Không có ý định ..... | 付き合ったつもりはないのに、彼はそう勘違いしていたようだ。 面白い事を言ったつもりはないんですが、笑ってくれて嬉しいです。 |
~ではないか/じゃないか | ..... cơ mà, mà nhỉ | なんで彼を責めるんだ?彼は間違っていないではないか。 sao lại mắng anh ấy nhỉ? anh ấy không sai cơ mà? |
大所帯 | おおじょたい:gia đình / đoàn thể đông thành viên | 社員が100名を超える大所帯になり、管理体制を見直した。 大所帯の家族なので、食費だけでもかなりかかる。 新入生が一気に入って、サークルは30人の大所帯になった。 |
獲物 | えもの:con mồi, ライオンが獲物を狙う Sư tử rình con mồi. ハンターは獲物を仕留めた Thợ săn đã hạ gục con mồi. | ハヤブサは空中で獲物を捕らえる。 → Chim cắt chộp con mồi ngay giữa không trung. 彼らにとって初心者は絶好の獲物だ。 → Với bọn họ, người mới chính là mồi ngon. |