click below
click below
Normal Size Small Size show me how
Chương 2_MMTB
Term | Definition |
---|---|
Máy móc | là máy riêng lẻ hoặc dây chuyền sản xuất. Là một thiết bị sử dụng các năng lực cơ khí, được cấu tạo từ nhiều bộ phận và có chức năng nhất định (động lực, truyền dẫn, chức năng, điều khiển), dùng để thực hiện công việc nào đó. |
Thiết bị | Thiết bị là những tài sản phụ trợ, được sử dụng để trợ giúp cho hoạt động máy móc. Xu thế phát triển của thiết bị là nhỏ gọn, đa năng và có thể liên kết với nhiều thiết bị khác. |
MMTB chuyên dùng | là MMTB có chức năng sử dụng chuyên dùng cho một mục đích đặc biệt, hạn hẹp (vd: máy trộn bê tông). Phân biệt MMTB chuyên dùng với MMTB đa năng. |
MMTB đa năng | là MMTB có một số mục đích sử dụng hoặc một số chức năng sử dụng khác nhau (vd: xe múc kết hợp chức năng khoan/đục,..). Phân biệt với MMTB chuyên dùng. |
Phương pháp chi phí tái tạo | là phương pháp xác định giá trị của tài sản TĐG dựa trên cơ sở chênh lệch giữa chi phí tái tạo ra tài sản giống hệt với tài sản TĐG theo giá thị trường hiện hành và giá trị hao mòn của tài sản TĐG. |
Phương pháp chi phí thay thế | là phương pháp xác định giá trị của tài sản TĐG dựa trên cơ sở chênh lệch giữa chi phí thay thế để tạo ra một tài sản tương tự tài sản TĐG có cùng chức năng, công dụng theo giá thị trường hiện hành và giá trị hao mòn của tài sản TĐG. |
Phương pháp so sánh | là phương pháp xác định giá trị của tài sản TĐG dựa trên cơ sở phân tích mức giá của các tài sản so sánh để ước tính, xác định giá trị cùa tài sản TĐG. Phương pháp so sánh thuộc cách tiếp cận từ thị trường. |
Phương pháp vốn hóa trực tiếp | là phương pháp xác định giá trị của tài sản thẩm định giá dựa trên cơ sở quy đổi dòng thu nhập thuần ổn định hàng năm dự kiến có được từ tài sản về giá trị hiện tại thông qua việc sử dụng tỷ suất vốn hóa phù hợp. |
Phương pháp dòng tiền chiết khấu | là phương pháp xác định giá trị của tài sản thẩm định giá dựa trên cơ sở quy đổi các dòng tiền trong tương lai dự kiến có được từ tài sản về giá trị hiện tại thông qua việc sử dụng tỷ suất chiết khấu phù hợp. |
Hao mòn | là sự giảm giá trị tài sản do các yếu tố gây ra tổn thất đối với tài sản. |
Tổng giá trị hao mòn | Tổng giá trị hao mòn của tài sản (giá trị hao mòn lũy kế của tài sản) là tổng mức giảm giá trị của tài sản do các loại hao mòn vật lý, chức năng và ngoại biên tại thời điểm thẩm định giá. |
Hao mòn vật lý | Hao mòn vật lý là tổn thất về tính hữu dụng của tài sản dẫn tới giảm giá trị tài sản do hư hỏng về vật chất của tài sản hoặc các bộ phận cấu tạo nên tài sản, gây ra bởi tác động của thời gian và quá trình sử dụng thông thường. |
Hao mòn chức năng | Hao mòn chức năng là tổn thất về tính hữu dụng của tài sản dẫn tới giảm giá trị tài sản do sử dụng tài sản này không mang lại hiệu quả như sử dụng tài sản thay thế. |
Hao mòn ngoại biên | Hao mòn ngoại biên là tổn thất về tính hữu dụng của tài sản dẫn tới giảm giá trị tài sản do lỗi thời về kinh tế hoặc do yếu tố khu vực bên ngoài tác động đến tài sàn. Hao mòn ngoại biên bao gồm hao mòn kinh tế. |
Hao mòn kinh tế | Hao mòn kinh tế là tổn thất của tài sản do các nhân tố bên ngoài, đặc biệt là các nhân tố liên quan đến sự thay đổi về cung và cầu đối với sản phẩm do tài sản tạo ra, dẫn tới giảm giá trị tài sản. |
Tuổi đời kinh tế | là tổng số thời gian tối đa sử dụng TS đáp ứng được hiệu quả kinh tế. (số năm dự tính sử dụng vào hoạt động sxkd theo quy định hiện hành, ở điều kiện bình thường, phù hợp các thông số kinh tế - kỹ thuật TS và đáp ứng được hiệu quả kinh tể của sử dụng TS). |
Tuổi đời kinh tế còn lại | Tuổi đời kinh tế còn lại là thời gian sử dụng còn lại (tính từ thời điểm thẩm định giá) của tài sản phát huy được hiệu quả. |
Tuổi đời thực tế | Tuổi đời thực tế là số năm tính từ khi hoàn thành sản xuất, chế tạo, xây dựng tài sản mới 100% đưa vào sử dụng đến thời điểm thẩm định giá. |
Tuổi đời hiệu quả | Tuổi đời hiệu quả là số năm thể hiện thực trạng của tài sản thẩm định giá tại thời điểm thẩm định giá. |
Tài sản tương tự | là tài sản cùng loại, tương đồng với tài sản thẩm định giá về một số đặc trưng cơ bản như mục đích sử dụng, công dụng, đặc điểm pháp lý và một số đặc điểm về kinh tế - kỹ thuật chủ yếu như nguyên lý cấu tạo, tính năng kỹ thuật, tính năng sử dụng,... |
Tài sản so sánh | là tài sản giống hệt hoặc tương tự với tài tản thẩm định giá (TĐG) đã giao dịch thành công hoặc được chào mua hoặc được chào bán trên thị trường với địa điểm giao dịch, chào mua, chào bán tương tự với tài sản TĐG vào thời điểm TĐG hoặc gần thời điểm TĐG. |
Yếu tố so sánh | là các thông số kinh tế, kỹ thuật tình trạng pháp lý, mức giá giao dịch, thời gian, điều kiện giao dịch (điều kiện thị trường,...) và các yếu tố khác có liên quan (đặc điểm kinh tế kỹ thuật, tình trạng sử dụng của TS,...) có ảnh hưởng lớn đến giá trị TS. |
Mức giá chỉ dẫn | Mức giá chỉ dẫn là mức giá của tài sản so sánh sau khi đã được điều chỉnh theo sự khác biệt về các yếu tố so sánh với tài sản thẩm định giá. Các mức giá chỉ dẫn là cơ sở cuối cùng để ước tính mức giá của tài sản thẩm định giá. |
Đơn vị so sánh chuẩn | là đơn vị tính cơ bản của tài sản mà có thể quy đổi theo đơn vị đó về chuẩn để so sánh giữa các tài sản cùng loại với nhau, như: m2, m3, hecta, phòng, giường bệnh, ghế ngồi, đơn vị thuê, năng suất, sản lượng/hécta, sản phẩm/ca máy, công suất, kg, tấn,.. |